Việc sở hữu một chiếc xe ô tô không chỉ đơn thuần là có phương tiện di chuyển, mà còn là một khoản đầu tư đáng kể. Để đảm bảo sự an tâm và minh bạch, đặc biệt khi mua xe đã qua sử dụng, khả năng tra cứu nguồn gốc xe ô tô là vô cùng cần thiết. Thông qua số VIN (Vehicle Identification Number), bạn có thể khám phá những thông tin quan trọng về chiếc xe, từ xuất xứ đến lịch sử hình thành. Bài viết này của brixtonvietnam.com.vn sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và hướng dẫn chi tiết cách để giải mã những bí mật ẩn chứa trong 17 ký tự của số VIN.

Số VIN xe ô tô là gì? Tầm quan trọng của việc tra cứu nguồn gốc

Số VIN xe hay còn được biết đến với tên gọi số khung xe hoặc số máy xe, là một mã định danh duy nhất gồm 17 ký tự chữ và số. Mỗi chiếc xe ô tô được sản xuất ra trên toàn thế giới đều được cấp một số VIN riêng biệt, không trùng lặp, giống như dấu vân tay của con người. Mục đích chính của mã số đặc biệt này là để xác định rõ ràng nguồn gốc xuất xứ của xe, bao gồm quốc gia sản xuất, năm sản xuất, nhà sản xuất, thậm chí là thông tin chi tiết về các đặc điểm kỹ thuật và lịch sử của chiếc xe.

Khả năng tra cứu nguồn gốc xe ô tô thông qua số VIN trở nên cực kỳ quan trọng đối với cả người mua và người bán. Đối với người mua, đặc biệt là xe đã qua sử dụng, số VIN giúp xác minh tính hợp pháp của xe, kiểm tra lịch sử tai nạn, các đợt triệu hồi từ nhà sản xuất, hoặc phát hiện các trường hợp gian lận đồng hồ công tơ mét. Đối với người bán hoặc chủ sở hữu hiện tại, việc hiểu rõ số VIN giúp quản lý thông tin xe hiệu quả hơn và cung cấp bằng chứng xác thực cho người mua tiềm năng.

Vị trí tìm số VIN trên xe ô tô

Việc tìm kiếm số VIN xe ô tô khá dễ dàng vì nó thường được đặt ở nhiều vị trí khác nhau trên xe và trong các giấy tờ liên quan. Bạn có thể tìm thấy số VIN ở các địa điểm phổ biến sau:

  • Trên bảng điều khiển (Dashboard): Thường nằm ở góc dưới bên trái của bảng điều khiển, ngay trước vô lăng. Bạn có thể nhìn thấy số này rõ ràng qua kính chắn gió.
  • Khu vực khung cửa bên tài xế: Mở cửa xe phía người lái và tìm kiếm ở phần bản lề hoặc cạnh cửa nơi chốt cửa. Số VIN thường được dán trên một tấm kim loại nhỏ.
  • Block động cơ phía trước: Mở nắp capo và kiểm tra phía trước khối động cơ. Vị trí này có thể hơi khó tiếp cận tùy thuộc vào cấu trúc của từng dòng xe.
  • Gần bình chứa nước rửa kính chắn gió: Đôi khi số VIN cũng được dập trên khung xe ở khu vực này.
  • Bên trong hốc bánh xe sau: Thử nhìn lên phía trên lốp xe sau để tìm kiếm.
  • Dưới lốp dự phòng: Một số dòng xe có thể dập số VIN ở vị trí này.
  • Trong các tài liệu của xe: Bao gồm giấy tờ đăng ký xe (cavet), thẻ bảo hiểm, sổ tay hướng dẫn sử dụng, hoặc các hóa đơn sửa chữa từ garage.

Tra cứu nguồn gốc xe ô tô: Hướng dẫn chi tiết từ số VIN

Vị trí tìm số VIN trên xe ô tôVị trí tìm số VIN trên xe ô tô

<>Xem Thêm Bài Viết:<>

Nếu vẫn gặp khó khăn trong việc xác định số VIN, bạn nên tham khảo sổ tay hướng dẫn sử dụng xe hoặc liên hệ với đại lý chính hãng hay nhà sản xuất để được hỗ trợ. Việc nắm rõ số VIN là bước đầu tiên và quan trọng nhất để tiến hành các thao tác tra cứu nguồn gốc xe ô tô.

Ý nghĩa các ký tự trong số VIN

Số VIN được tiêu chuẩn hóa vào năm 1981 bởi Cục An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia Hoa Kỳ (NHTSA) và áp dụng cho tất cả các phương tiện đường bộ sản xuất từ năm 1981 trở đi. Nó bao gồm 17 ký tự (cả chữ cái và số) và được chia thành ba phần chính, mỗi phần mang một nhóm thông tin cụ thể:

Tra cứu nguồn gốc xe ô tô: Hướng dẫn chi tiết từ số VIN

Giải mã số VIN mẫuGiải mã số VIN mẫu

Ký tự đầu tiên (WMI): Xác định khu vực và quốc gia sản xuất

Ký tự đầu tiên trong mã định danh xe VIN là một phần của Mã nhận dạng nhà sản xuất thế giới (World Manufacturer Identifier – WMI) và cho biết khu vực địa lý nơi nhà sản xuất đặt trụ sở, đồng thời thường được gán cho quốc gia sản xuất. Ví dụ, ký tự ‘1’, ‘4’, ‘5’ thường chỉ Hoa Kỳ, ‘J’ cho Nhật Bản, hoặc ‘W’ cho Đức. Việc nắm rõ ký tự này giúp bạn ngay lập tức nhận diện được nguồn gốc ban đầu của chiếc xe.

  • 1, 4, 5: Hoa Kỳ
  • 2: Canada
  • 3A-37: Mexico
  • J: Nhật Bản
  • VF-VR: Pháp
  • 9: Brazil
  • WA-W0: Tây Đức
  • S: Vương quốc Anh

Ký tự thứ hai và thứ ba (WMI): Thông tin về nhà sản xuất

Hai ký tự tiếp theo, cùng với ký tự đầu tiên, hoàn thiện mã WMI và tiết lộ danh tính của nhà sản xuất. Ký tự thứ hai thường đại diện cho hãng sản xuất, còn ký tự thứ ba có thể là bộ phận sản xuất cụ thể hoặc loại xe. Ví dụ, “KM” có thể đại diện cho Hyundai, “JM” cho Mazda. Việc kết hợp ba ký tự WMI này cho phép xác định chính xác ai đã sản xuất chiếc xe của bạn.

Dưới đây là bảng mã WMI theo từng khu vực và quốc gia sản y xuất:

WMI Region Notes
A-C Africa AA-AH = South Africa
J-R Asia J = Japan, KL-KR = South Korea, L = China, MA-ME = India, MF-MK = Indonesia, ML-MR = Thailand, MS = Myanmar, NL-NR = Turkey, PA-PE = Philippines, PL-PR = Malaysia, RF-RG = Taiwan
S-Z Europe SA-SM = United Kingdom, SN-ST, W = Germany, SU-SZ = Poland, TA-TH = Switzerland, TJ-TP = Czech Republic, TR-TV = Hungary, TW-T1 = Portugal, VA-VE = Austria, VF-VR = France, VS-VW = Spain, VX-V2 = Yugoslavia, XL-XM = The Netherlands, XS-XW = USSR, X3-X0 = Russia, YA-YE = Belgium, YF-YK = Finland, YS-YW = Sweden, ZA-ZR = Italy
1-5 North America 1, 4, 5 = United States, 2 = Canada, 3 = Mexico
6-7 Oceania 6A-6W = Australia, 7A-7E = New Zealand
8-9 South America 8A-8E = Argentina, 8F-8J = Chile, 8L-8R = Ecuador, 8X-82 = Venezuela, 9A-9E, 93-99 = Brazil, 9F-9J = Colombia

Và danh sách chi tiết các mã WMI của nhiều nhà sản xuất:

WMI Manufacturer
AAV Volkswagen South Africa
AC5 Hyundai South Africa
ADD Hyundai South Africa
AFA Ford South Africa
AHT Toyota South Africa
BR1 Mercedes-Benz Algeria (SAFAV MB)
JA3 Mitsubishi
JA4 Mitsubishi
JA Isuzu
JD Daihatsu
JF Fuji Heavy Industries (Subaru)
JHA-JHO Hino
JHF-JHG, JHL-JHN, JHZ,JH1-JH5 Honda
JK Kawasaki (motorcycles)
JL5 Mitsubishi Fuso
JM1 Mazda
JMB Mitsubishi Motors
JMY Mitsubishi Motors
JMZ Mazda
JN Nissan
JS Suzuki
JT Toyota
JY Yamaha (motorcycles)
KL Daewoo General Motors South Korea
KM Hyundai
KMY Daelim (motorcycles)
KM1 Hyosung (motorcycles)
KN Kia
KNM Renault Samsung
KPA SsangYong
KPT SsangYong
LAE Jinan Qingqi Motorcycle
LAL Sundiro Honda Motorcycle
LAN Changzhou Yamasaki Motorcycle
LBB Zhejiang Qianjiang Motorcycle (Keeway/Generic)
LBE Beijing Hyundai
LBM Zongshen Piaggio
LBP Chongqing Jainshe Yamaha (motorcycles)
LB2 Geely Motorcycles
LCE Hangzhou Chunfeng Motorcycles (CFMOTO)
LDC Dong Feng Peugeot Citroen (DPCA), China
LDD Dandong Huanghai Automobile
LDF Dezhou Fulu Vehicle (motorcycles)
LDN SouEast Motor
LDY Zhongtong Coach, China
LET Jiangling-Isuzu Motors, China
LE4 Beijing Benz, China
LFB FAW, China (busses)
LFG Taizhou Chuanl Motorcycle Manufacturing
LFP FAW, China (passenger vehicles)
LFT FAW, China (trailers)
LFV FAW-Volkswagen, China
LFW FAW JieFang, China
LFY Changshu Light Motorcycle Factory
LGB Dong Feng (DFM), China
LGH Qoros (formerly Dong Feng (DFM)), China
LGX BYD Auto, China
LHB Beijing Automotive Industry Holding
LH1 FAW-Haima, China
LJC JAC, China
LJ1 JAC, China
LKL Suzhou King Long, China
LL6 Hunan Changfeng Manufacture Joint-Stock
LL8 Linhai (ATV)
LMC Suzuki Hong Kong (motorcycles)
LPR Yamaha Hong Kong (motorcycles)
LPS Polestar (Volvo) (Sweden)
LRW Tesla, Inc. (Gigafactory Shanghai)
LSG Shanghai General Motors, China
LSJ MG Motor UK Limited – SAIC Motor, Shanghai, China
LSV Shanghai Volkswagen, China
LSY Brilliance Zhonghua
LTP National Electric Vehicle Sweden AB (NEVS)
LTV Toyota Tian Jin
LUC Guangqi Honda, China
LVS Ford Chang An
LVV Chery, China
LVZ Dong Feng Sokon Motor Company (DFSK)
LV3 National Electric Vehicle Sweden AB (NEVS)
LZM MAN China
LZE Isuzu Guangzhou, China
LZG Shaanxi Automobile Group, China
LZP Zhongshan Guochi Motorcycle (Baotian)
LZY Yutong Zhengzhou, China
LZZ Chongqing Shuangzing Mech & Elec (Howo)
L4B Xingyue Group (motorcycles)
L5C KangDi (ATV)
L5K Zhejiang Yongkang Easy Vehicle
L5N Zhejiang Taotao, China (ATV & motorcycles)
L5Y Merato Motorcycle Taizhou Zhongneng
L85 Zhejiang Yongkang Huabao Electric Appliance
L8X Zhejiang Summit Huawin Motorcycle
MAB Mahindra & Mahindra
MAC Mahindra & Mahindra
MAJ Ford India
MAK Honda Siel Cars India
MAL Hyundai India
MAT Tata Motors
MA1 Mahindra & Mahindra
MA3 Suzuki India (Maruti)
MA6 GM India
MA7 Mitsubishi India (formerly Honda)
MB8 Suzuki India Motorcycles
MBH Suzuki India (Maruti)
MBJ Toyota India
MBR Mercedes-Benz India
MB1 Ashok Leyland
MCA Fiat India
MCB GM India
MC2 Volvo Eicher commercial vehicles limited.
MDH Nissan India
MD2 Bajaj Auto
MD9 Shuttle Cars India
MEC Daimler India Commercial Vehicles
MEE Renault India
MEX Volkswagen India
MHF Toyota Indonesia
MHR Honda Indonesia
MLC Suzuki Thailand
NAA Iran Khodro (Peugeot Iran)
NAP Pars Khodro
MLH Honda Thailand
MMA Mitsubishi Thailand
MMB Mitsubishi Thailand
MMC Mitsubishi Thailand
MML MG Thailand (SAIC)
MMM Chevrolet Thailand
MMS Suzuki Thailand
MMT Mitsubishi Thailand
MMU Holden Thailand
MM8 Mazda Thailand
MNB Ford Thailand
MNT Nissan Thailand
MPA Isuzu Thailand
MP1 Isuzu Thailand
MRH Honda Thailand
MR0 Toyota Thailand
MS0 SSS MOTORS Myanmar
MS3 Suzuki Myanmar Motor Co.,Ltd.
NC9 VIRA Diesel
NLA Honda Türkiye
NLE Mercedes-Benz Türk Truck
NLH Hyundai Assan
NLN Karsan
NLR OTOKAR
NLT TEMSA
NMB Mercedes-Benz Türk Buses
NMC BMC
NM0 Ford Turkey
NM4 Tofaş Türk
NMT Toyota Türkiye
NNA Isuzu Turkey
NP9 Bozankaya
PE1 Ford Philippines
PE3 Mazda Philippines
PL1 Proton, Malaysia
PNA NAZA, Malaysia (Peugeot)
R2P Evoke Electric Motorcycles HK
RA1 Steyr Trucks International FZE, UAE
RFB Kymco, Taiwan
RFG Sanyang SYM, Taiwan
RFL Adly, Taiwan
RFT CPI, Taiwan
RF3 Aeon Motor, Taiwan
SAB Optare
SAD Jaguar (F-Pace, I-Pace)
SAL Land Rover
SAJ Jaguar
SAR Rover
SAX Austin-Rover
SA9 OX Global
SB1 Toyota UK
SBM McLaren
SCA Rolls Royce
SCB Bentley
SCC Lotus Cars
SCE DeLorean Motor Cars N. Ireland (UK)
SCF Aston
SCK iFor Williams
SDB Peugeot UK (formerly Talbot)
SED General Motors Luton Plant
SEY LDV
SFA Ford UK
SFD Alexander Dennis UK
SHH Honda UK
SHS Honda UK
SJN Nissan UK
SKF Vauxhall
SLP JCB Research UK
SMT Triumph Motorcycles
SUF Fiat Auto Poland
SUL FSC (Poland)
SUP FSO-Daewoo (Poland)
SU9 Solaris Bus & Coach (Poland)
SUU Solaris Bus & Coach (Poland)
SWV TA-NO (Poland)
TCC Micro Compact Car AG (smart 1998-1999)
TDM QUANTYA Swiss Electric Movement (Switzerland)
TK9 SOR buses (Czech Republic)
TMA Hyundai Motor Manufacturing Czech
TMB Škoda (Czech Republic)
TMK Karosa (Czech Republic)
TMP Škoda trolleybuses (Czech Republic)
TMT Tatra (Czech Republic)
TM9 Škoda trolleybuses (Czech Republic)
TNE TAZ
TN9 Karosa (Czech Republic)
TRA Ikarus Bus
TRU Audi Hungary
TSB Ikarus Bus
TSE Ikarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary)
TSM Suzuki Hungary
TW1 Toyota Caetano Portugal
TYA Mitsubishi Trucks Portugal
TYB Mitsubishi Trucks Portugal
UU1 Renault Dacia, (Romania)
UU2 Oltcit
UU3 ARO
UU4 Roman SA
UU5 Rocar
UU6 Daewoo Romania
UU7 Euro Bus Diamond
UU9 Astra Bus
UV9 ATP Bus
UWR Robus Reșița
UZT UTB (Uzina de Tractoare Brașov)
U5Y Kia Motors Slovakia
U6Y Kia Motors Slovakia
VAG Magna Steyr Puch
VAN MAN Austria
VBK KTM (Motorcycles)
VF1 Renault
VF2 Renault
VF3 Peugeot
VF4 Talbot
VF6 Renault (Trucks & Buses)
VF7 Citroën
VF8 Matra
VF9 Bugatti
VFA Alpine
VG5 MBK (motorcycles)
VLU Scania France
VN1 SOVAB (France)
VNE Irisbus (France)
VNK Toyota France
VNV Renault-Nissan
VSA Mercedes-Benz Spain
VSE Suzuki Spain (Santana Motors)
VSK Nissan Spain
VSS SEAT
VSX Opel Spain
VS6 Ford Spain
VS7 Citroën Spain
VS9 Carrocerias Ayats (Spain)
VTH Derbi (motorcycles)
VTL Yamaha Spain (motorcycles)
VTT Suzuki Spain (motorcycles)
VV9 TAURO Spain
VWA Nissan Spain
VWV Volkswagen Spain
VX1 Zastava / Yugo Serbia
WAG Neoplan
WAU Audi
WA1 Audi SUV
WBA BMW
WBS BMW M
WBW BMW
WBY BMW
WB1 BMW Motorrad of North America
WDA Daimler
WDB Mercedes-Benz
WDC DaimlerChrysler
WDD Mercedes-Benz
WDF Mercedes-Benz (commercial vehicles)
WEB Evobus GmbH (Mercedes-Bus)
WJM Iveco Magirus
WF0 Ford Germany
WKE Fahrzeugwerk Bernard Krone (truck trailers)
WKK Kässbohrer/Setra
WMA MAN Germany
WME smart
WMW MINI
WMX Mercedes-AMG
WMZ MINI
WP0 Porsche
WP1 Porsche SUV
WSM Schmitz-Cargobull (truck trailers)
W09 RUF
W0L Opel
W0V Opel (since 2017)
WUA Audi Sport GmbH (formerly quattro GmbH)
WVG Volkswagen MPV/SUV
WVW Volkswagen
WV1 Volkswagen Commercial Vehicles
WV2 Volkswagen Bus/Van
WV3 Volkswagen Trucks
XLB Volvo (NedCar)
XLE Scania Netherlands
XLR DAF (trucks)
XL4 Lightyear
XL9 Spyker
XMC Mitsubishi (NedCar)
XMG VDL Bus & Coach
XP7 Tesla, Inc. (Gigafactory Berlin-Brandenburg)
XTA Lada/AvtoVAZ (Russia)
XTC KAMAZ (Russia)
XTH GAZ (Russia)
XTT UAZ/Sollers (Russia)
XTU Trolza (Russia)
XTY LiAZ (Russia)
XUF General Motors Russia
XUU AvtoTor (Russia, General Motors SKD)
XW8 Volkswagen Group Russia
XWB UZ-Daewoo (Uzbekistan)
XWE AvtoTor (Russia, Hyundai-Kia SKD)
X1M PAZ (Russia)
X4X AvtoTor (Russia, BMW SKD)
X7L Renault AvtoFramos (Russia)
X7M Hyundai TagAZ (Russia)
Y4K Geely (Belarus)
YBW Volkswagen Belgium
YB1 Volvo Trucks Belgium
YCM Mazda Belgium
YE2 Van Hool (buses)
YH2 BRP Finland (Lynx snowmobiles)
YK1 Saab-Valmet Finland
YSC Cadillac (Saab)
YS2 Scania AB
YS3 Saab
YS4 Scania Bus
YTN Saab NEVS
YT9/007 Koenigsegg
YT9/034 Carvia
YU7 Husaberg (motorcycles)
YVV Polestar (Volvo) (Sweden)
YV1 Volvo Cars
YV4 Volvo Cars
YV2 Volvo Trucks
YV3 Volvo Buses
Y3M MAZ (Belarus)
Y6D Zaporozhets/AvtoZAZ (Ukraine)
ZAA Autobianchi
ZAM Maserati
ZAP Piaggio/Vespa/Gilera
ZAR Alfa Romeo
ZBN Benelli
ZCG Cagiva SpA / MV Agusta
ZCF Iveco
ZDC Honda Italia Industriale SpA
ZDM Ducati Motor Holdings SpA
ZDF Ferrari Dino
ZD0 Yamaha Italy
ZD3 Beta Motor
ZD4 Aprilia
ZFA Fiat
ZFC Fiat V.I.
ZFF Ferrari
ZGU Moto Guzzi
ZHW Lamborghini
ZJM Malaguti
ZJN Innocenti
ZKH Husqvarna Motorcycles Italy
ZLA Lancia
Z8M Marussia (Russia)
1B3 Dodge
1C3 Chrysler
1C4 Chrysler
1C6 Chrysler
1D3 Dodge
1FA Ford Motor Company
1FB Ford Motor Company
1FC Ford Motor Company
1FD Ford Motor Company
1FM Ford Motor Company
1FT Ford Motor Company
1FU Freightliner
1FV Freightliner
1F9 FWD Corp.
1G General Motors USA
1GC Chevrolet Truck USA
1GT GMC Truck USA
1G1 Chevrolet USA
1G2 Pontiac USA
1G3 Oldsmobile USA
1G4 Buick USA
1G6 Cadillac USA
1G8 Saturn USA
1GM Pontiac USA
1GN Chevrolet SUV USA
1GY Cadillac USA
1H Honda USA
1HD Harley-Davidson
1HT International Truck and Engine Corp. USA
1J4 Jeep
1J8 Jeep
1L Lincoln USA
1ME Mercury USA
1M1 Mack Truck USA
1M2 Mack Truck USA
1M3 Mack Truck USA
1M4 Mack Truck USA
1M9 Mynatt Truck & Equipment
1N Nissan USA
1NX NUMMI USA
1P3 Plymouth USA
1PY John Deere USA
1R9 Roadrunner Hay Squeeze USA
1VW Volkswagen USA
1XK Kenworth USA
1XP Peterbilt USA
1YV Mazda USA (AutoAlliance International)
1ZV Ford (AutoAlliance International)
2A4 Chrysler Canada
2BP Bombardier Recreational Products
2B3 Dodge Canada
2B7 Dodge Canada
2C3 Chrysler Canada
2CN CAMI
2D3 Dodge Canada
2FA Ford Motor Company Canada
2FB Ford Motor Company Canada
2FC Ford Motor Company Canada
2FM Ford Motor Company Canada
2FT Ford Motor Company Canada
2FU Freightliner
2FV Freightliner
2FZ Sterling
2Gx General Motors Canada
2G1 Chevrolet Canada
2G2 Pontiac Canada
2G3 Oldsmobile Canada
2G4 Buick Canada
2G9 mfr. of less than 1000/ yr. Canada
2HG Honda Canada
2HK Honda Canada
2HJ Honda Canada
2HM Hyundai Canada
2M Mercury
2NV Nova Bus Canada
2P3 Plymouth Canada
2T Toyota Canada
2TP Triple E Canada LTD
2V4 Volkswagen Canada
2V8 Volkswagen Canada
2WK Western Star
2WL Western Star
2WM Western Star
363 Spyker
3C4 Chrysler Mexico
3C6 RAM Mexico
3D3 Dodge Mexico
3D4 Dodge Mexico
3FA Ford Motor Company Mexico
3FE Ford Motor Company Mexico
3G General Motors Mexico
3H Honda Mexico
3JB BRP Mexico (all-terrain vehicles)
3MD Mazda Mexico
3MZ Mazda Mexico
3N Nissan Mexico
3NS Polaris Industries USA
3NE Polaris Industries USA
3P3 Plymouth Mexico
3VW Volkswagen Mexico
46J Federal Motors Inc. USA
4EN Emergency One USA
4F Mazda USA
4JG Mercedes-Benz USA
4M Mercury
4P1 Pierce Manufacturing Inc. USA
4RK Nova Bus USA
4S Subaru-Isuzu Automotive
4T Toyota
4T9 Lumen Motors
4UF Arctic Cat Inc.
4US BMW USA
4UZ Frt-Thomas Bus
4V1 Volvo
4V2 Volvo
4V3 Volvo
4V4 Volvo
4V5 Volvo
4V6 Volvo
4VL Volvo
4VM Volvo
4VZ Volvo
538 Zero Motorcycles (USA)
5F Honda USA-Alabama
5J Honda USA-Ohio
5L Lincoln
5N1 Nissan USA
5NP Hyundai USA
5T Toyota USA – trucks
58A Toyota USA – Kentucky (Lexus ES)
5YJ Tesla, Inc. (only US-built Model S and Model 3 starting from Nov, 1st 2021)
56K Indian Motorcycle USA
6AB MAN Australia
6F4 Nissan Motor Company Australia
6F5 Kenworth Australia
6FP Ford Motor Company Australia
6G1 General Motors-Holden (post Nov 2002)
6G2 Pontiac Australia (GTO & G8)
6H8 General Motors-Holden (pre Nov 2002)
6MM Mitsubishi Motors Australia
6T1 Toyota Motor Corporation Australia
6U9 Privately Imported car in Australia
7SA Tesla, Inc. (US-built MPVs (e.g. Model X, Model Y))
795 Bugatti
8AD Peugeot Argentina
8AF Ford Motor Company Argentina
8AG Chevrolet Argentina
8AJ Toyota Argentina
8AK Suzuki Argentina
8AP Fiat Argentina
8AW Volkswagen Argentina
8A1 Renault Argentina
8GD Peugeot Chile
8GG Chevrolet Chile
8LD Chevrolet Ecuador
935 Citroën Brazil
936 Peugeot Brazil
92H Origem Brazil
93H Honda Brazil
93R Toyota Brazil
93U Audi Brazil
93V Audi Brazil
93X Mitsubishi Motors Brazil
93Y Renault Brazil
94D Nissan Brazil
9BD Fiat Brazil
9BF Ford Motor Company Brazil
9BG Chevrolet Brazil
9BM Mercedes-Benz Brazil
9BR Toyota Brazil
9BS Scania Brazil
9BW Volkswagen Brazil
9FB Renault Colombia
9GA Chevrolet Colombia

Ký tự thứ tư đến thứ tám (VDS): Mô tả chi tiết về xe

Nhóm ký tự từ thứ tư đến thứ tám tạo nên Phần mô tả xe (Vehicle Descriptor Section – VDS). Các ký tự này cung cấp thông tin chi tiết về đặc tính kỹ thuật của xe, bao gồm kiểu thân xe, loại động cơ, dòng xe, hệ thống truyền động và các tính năng an toàn. Mỗi nhà sản xuất có thể có cách mã hóa riêng cho phần này, do đó việc tham khảo tài liệu của hãng là cần thiết để giải mã chính xác.

Ký tự thứ chín: Mã kiểm tra độ chính xác (Check Digit)

Ký tự thứ chín là một mã kiểm tra đặc biệt, được tính toán dựa trên các ký tự khác trong số VIN theo một công thức toán học nhất định. Mục đích của ký tự này là giúp phát hiện các lỗi sai sót hoặc hành vi làm giả số VIN, đảm bảo tính toàn vẹn và hợp lệ của mã số.

Ký tự thứ mười: Năm sản xuất xe

Ký tự thứ mười là một trong những thông tin được tìm kiếm nhiều nhất khi tra cứu nguồn gốc xe ô tô. Nó cho biết năm sản xuất của xe theo quy ước quốc tế. Mỗi chữ cái hoặc số tương ứng với một năm cụ thể.

A: 1980 hoặc 2010 L: 1990 hoặc 2020 Y: 2000
B: 1981 hoặc 2011 M: 1991 1: 2001
C: 1982 hoặc 2012 N: 1992 2: 2002
D: 1983 hoặc 2013 P: 1993 3: 2003
E: 1984 hoặc 2014 R: 1994 4: 2004
F: 1985 hoặc 2015 S: 1995 5: 2005
G: 1986 hoặc 2016 T: 1996 6: 2006
H: 1987 hoặc 2017 V: 1997 7: 2007
J: 1988 hoặc 2018 W: 1998 8: 2008
K: 1989 hoặc 2019 X: 1999 9: 2009

Ký tự thứ mười một: Nơi lắp ráp xe

Ký tự thứ mười một thường chỉ nhà máy hoặc cơ sở lắp ráp cuối cùng của chiếc xe. Thông tin này hữu ích để xác định chi tiết hơn về quy trình sản xuất và chất lượng tiềm ẩn liên quan đến nhà máy cụ thể đó.

Các ký tự cuối cùng (12-17): Số seri sản xuất

Sáu ký tự cuối cùng tạo thành Phần định danh xe (Vehicle Identifier Section – VIS) và là số thứ tự sản xuất của chiếc xe. Đây là những ký tự duy nhất cho mỗi xe, giúp phân biệt giữa các xe cùng dòng, cùng mẫu được sản xuất tại cùng một nhà máy và cùng năm.

Tại sao cần tra cứu nguồn gốc xe ô tô?

Việc tra cứu nguồn gốc xe ô tô không chỉ là một thủ tục kỹ thuật mà còn là một bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi và đảm bảo an toàn cho bạn. Dưới đây là những lý do cốt lõi:

  • Xác minh tính hợp pháp và lịch sử sở hữu: Đảm bảo chiếc xe không phải là xe ăn cắp, không có tranh chấp pháp lý hay liên quan đến các vụ án hình sự.
  • Kiểm tra lịch sử tai nạn và thiệt hại: Số VIN cho phép truy cập các báo cáo lịch sử xe, tiết lộ liệu xe đã từng gặp tai nạn nghiêm trọng, bị ngập nước hay hư hỏng cấu trúc khung gầm hay chưa. Điều này giúp bạn tránh mua phải xe bị lỗi hoặc xe đã được sửa chữa kém chất lượng.
  • Phát hiện gian lận đồng hồ công tơ mét: Đây là một trong những hình thức gian lận phổ biến khi mua xe cũ. Tra cứu VIN có thể giúp bạn đối chiếu số km đã đi thực tế của xe với thông tin lưu trữ tại các trạm kiểm định hoặc trung tâm bảo dưỡng.
  • Thông tin về các đợt triệu hồi (recall): Các nhà sản xuất thường phát hành các đợt triệu hồi xe để khắc phục lỗi kỹ thuật ảnh hưởng đến an toàn. Kiểm tra VIN giúp bạn biết xe có nằm trong diện triệu hồi nào chưa được xử lý hay không.
  • Xác định thông số kỹ thuật chính xác: Số VIN cung cấp thông tin chi tiết về động cơ, hộp số, kiểu thân xe, và các tùy chọn gốc của nhà sản xuất, giúp bạn so sánh với thông tin người bán cung cấp và tránh mua phải xe đã bị thay đổi trái phép.
  • Định giá xe hợp lý: Với đầy đủ thông tin về nguồn gốc, lịch sử và tình trạng xe, bạn có thể đưa ra mức giá mua hoặc bán hợp lý, tránh bị thiệt thòi.

Hướng dẫn tra cứu nguồn gốc xe ô tô hiệu quả

Để thực hiện việc tra cứu nguồn gốc xe ô tô một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các bước và công cụ sau:

  1. Ghi lại số VIN chính xác: Đảm bảo bạn có đủ 17 ký tự VIN và chúng hoàn toàn chính xác. Một lỗi nhỏ cũng có thể dẫn đến kết quả sai lệch.
  2. Sử dụng các công cụ tra cứu trực tuyến: Có nhiều website và dịch vụ trực tuyến cho phép bạn nhập số VIN và nhận về báo cáo lịch sử xe. Một số dịch vụ có thể miễn phí, trong khi số khác yêu cầu trả phí để cung cấp báo cáo chi tiết hơn (ví dụ: Carfax, AutoCheck cho thị trường quốc tế). Đối với thị trường Việt Nam, bạn có thể tìm kiếm các dịch vụ tra cứu thông tin xe từ cục đăng kiểm, cơ quan quản lý giao thông hoặc các ứng dụng/nền tảng chuyên về xe cũ.
  3. Kiểm tra thông tin trên trang web của nhà sản xuất: Nhiều hãng xe lớn cung cấp công cụ kiểm tra VIN trực tiếp trên website của họ, cho phép bạn xác định các đợt triệu hồi hoặc thông tin bảo hành gốc.
  4. Tham khảo dữ liệu từ các tổ chức chính phủ: Ở một số quốc gia, các cơ quan như Cục An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia (NHTSA) hay Cục Quản lý Phương tiện Cơ giới (DMV) có cơ sở dữ liệu VIN công khai hoặc cung cấp dịch vụ tra cứu.
  5. Liên hệ với đại lý chính hãng: Các đại lý thường có quyền truy cập vào lịch sử bảo dưỡng và sửa chữa chính hãng của xe, cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình trạng xe.

Với sự hỗ trợ từ các công cụ và nguồn thông tin đáng tin cậy, quá trình tra cứu nguồn gốc xe ô tô sẽ trở nên dễ dàng và mang lại sự yên tâm tối đa cho bạn. Các kiến thức chuyên sâu về xe và thị trường xe luôn được brixtonvietnam.com.vn cập nhật, là nguồn tham khảo đáng tin cậy giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt.

Việc đầu tư thời gian vào việc tra cứu VIN là một bước không thể thiếu để đảm bảo bạn đưa ra quyết định mua xe sáng suốt và an toàn.

Tra cứu nguồn gốc xe ô tô qua số VIN là một kỹ năng thiết yếu cho bất kỳ ai đang cân nhắc mua hoặc bán xe, đặc biệt là xe đã qua sử dụng. Bằng cách giải mã 17 ký tự độc đáo này, bạn có thể khám phá toàn bộ lịch sử và đặc tính của chiếc xe, từ đó đưa ra quyết định thông minh và tránh được những rủi ro không đáng có. Đừng bỏ qua bước quan trọng này để đảm bảo sự minh bạch và an toàn tuyệt đối cho khoản đầu tư của mình. Khám phá thêm những kiến thức chuyên sâu về xe hơi tại brixtonvietnam.com.vn để làm chủ mọi thông tin về chiếc xe của bạn.

🎁 Ưu đãi hot hôm nay
×
Voucher Icon
🎁 Ưu đãi hot hôm nay
×
Voucher Icon