Việc mua bán hoặc di chuyển xe ô tô giữa các tỉnh thành không chỉ đơn thuần là giao dịch tài sản mà còn liên quan đến các thủ tục hành chính phức tạp, trong đó việc rút hồ sơ xe ô tô đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Đối với những ai đang có ý định chuyển nhượng hoặc di chuyển phương tiện của mình, việc tìm hiểu về phí rút hồ sơ xe ô tô là bao nhiêu, cùng với các bước thực hiện và những chi phí liên quan khác, sẽ giúp quá trình diễn ra suôn sẻ và minh bạch hơn. Bài viết này từ brixtonvietnam.com.vn sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về vấn đề này.
Rút Hồ Sơ Xe Ô Tô Là Gì?
Rút hồ sơ xe ô tô, hay còn gọi là rút hồ sơ gốc xe ô tô, là một thủ tục hành chính bắt buộc khi chủ xe muốn sang tên, chuyển quyền sở hữu cho người khác ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương khác, hoặc khi chủ xe muốn di chuyển phương tiện của mình đến một địa phương khác mà vẫn giữ nguyên quyền sở hữu (di chuyển nguyên chủ). Thủ tục này đảm bảo rằng thông tin về quyền sở hữu và nơi đăng ký xe được cập nhật chính xác, tránh các tranh chấp pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan chức năng. Việc rút hồ sơ gốc chỉ thực hiện khi giao dịch mua bán xe ô tô không diễn ra trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ Tục Rút Hồ Sơ Xe Ô Tô Được Thực Hiện Như Thế Nào?
Để thực hiện rút hồ sơ xe ô tô, người dân cần tuân thủ các quy định chi tiết tại Điều 15 của Thông tư 24/2023/TT-BCA về thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe. Quy trình này được chia thành hai giai đoạn chính: thủ tục thu hồi và thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe tại nơi đến.
Thủ Tục Thu Hồi Đăng Ký, Biển Số Xe (Tại Nơi Đi)
Giai đoạn đầu tiên này được thực hiện tại cơ quan đăng ký xe nơi chiếc xe đang được đăng ký ban đầu.
- Bước 1: Kê khai trực tuyến. Chủ xe cần kê khai giấy khai thu hồi đăng ký và biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Đây là bước quan trọng để khởi tạo hồ sơ trực tuyến.
- Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn. Sau khi kê khai trực tuyến, chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp bộ hồ sơ thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Đồng thời, chủ xe sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe.
- Bước 3: Cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi. Cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, họ sẽ cấp chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe. Chứng nhận này sẽ được dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe. Một bản được trả cho chủ xe và một bản được lưu vào hồ sơ xe. Trong trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe, cơ quan chức năng sẽ tiến hành xác minh theo quy định.
phí rút hồ sơ xe ô tô
Thủ Tục Đăng Ký Sang Tên, Di Chuyển Xe (Tại Nơi Đến)
Sau khi hoàn tất thủ tục thu hồi tại nơi đi, người nhận chuyển quyền sở hữu hoặc chủ xe (trong trường hợp di chuyển nguyên chủ) sẽ thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký xe nơi đến.
<>Xem Thêm Bài Viết:<>- Giá Xe Ô Tô Royal: Thông Tin Tổng Quan và Yếu Tố Ảnh Hưởng
- Cập nhật thông tin các Trung tâm đăng kiểm Nam Định
- Đánh giá Hyundai Elantra 2020: Chi tiết từ A đến Z
- Màu Xe Ô Tô Hợp Mệnh Kim: Khám Phá Phong Thủy Xe
- Lỗi Quá Hạn Đăng Kiểm Xe Ô Tô: Mức Phạt và Hướng Dẫn Chi Tiết Cập Nhật Mới Nhất
- Bước 1: Kê khai và kiểm tra xe. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe hoặc chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ) kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Xe sẽ được đưa đến để kiểm tra thực tế. Sau đó, người nộp hồ sơ cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Bước 2: Cấp biển số xe. Sau khi kiểm tra hồ sơ và xe thực tế đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe sẽ tiến hành cấp biển số xe theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
- Bước 3: Nộp lệ phí và nhận biển số. Người làm thủ tục sẽ nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (nếu được cấp biển số mới). Nếu có nhu cầu, chủ xe có thể đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe. Cuối cùng, chủ xe sẽ nhận chứng nhận đăng ký xe và biển số xe (nếu được cấp biển số mới) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Cần lưu ý rằng, trong trường hợp đăng ký xe di chuyển nguyên chủ, biển số định danh (biển 5 số) sẽ được giữ nguyên. Đối với biển số cũ là 3 hoặc 4 số, chủ xe sẽ được cấp đổi sang biển số định danh theo quy định của Thông tư này.
Phí Rút Hồ Sơ Xe Ô Tô Hiện Nay Là Bao Nhiêu?
Thủ tục rút hồ sơ xe ô tô thực chất là một phần của quy trình mua bán xe khác tỉnh hoặc di chuyển xe. Do đó, chi phí chính yếu liên quan đến thủ tục này là lệ phí đăng ký xe tại nơi đến và lệ phí trước bạ. Mức phí này không cố định mà phụ thuộc vào loại xe và địa phương đăng ký.
Lệ Phí Đăng Ký Xe
Theo Điều 5 của Thông tư 60/2023/TT-BGTVT, mức thu lệ phí đăng ký xe được quy định rõ ràng tùy theo từng loại xe cụ thể.
Mức lệ phí cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký kèm theo biển số xe:
STT | Nội dung thu | Khu vực I (TP. Hà Nội, TP.HCM) | Khu vực II (TP. trực thuộc Trung ương, tỉnh) | Khu vực III (Các địa phương khác) |
---|---|---|---|---|
1 | Ô tô, trừ xe ô tô con < 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
3 | Ô tô con < 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): a) Cấp mới b) Cấp đổi hoặc cấp lại biển số |
20.000.000 – 200.000 150.000 |
1.000.000 150.000 |
200.000 150.000 |
phí rút hồ sơ xe ô tô
Như vậy, phí rút hồ sơ xe ô tô không phải là một khoản phí riêng biệt mà nó nằm trong lệ phí đăng ký xe khi thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký mới. Mỗi loại xe và khu vực đăng ký sẽ có mức phí khác nhau.
Lệ Phí Trước Bạ
Ngoài lệ phí đăng ký xe, để hoàn tất việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe ô tô, người mua còn cần nộp lệ phí trước bạ. Theo Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được quy định theo tỷ lệ phần trăm như sau:
- Đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống:
- Lần đầu: Mức thu là 10%.
- Các địa phương có thể áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế, nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.
- Đối với ô tô bán tải (pick-up) chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, cùng với ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg:
- Lần đầu: Mức thu bằng 30% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
- Đối với ô tô điện chạy pin:
- Từ nay đến hết ngày 01/03/2025: Lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Từ ngày 01/03/2025 đến ngày 01/03/2027: Mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Điều này có nghĩa là, khi bạn tìm hiểu về phí rút hồ sơ xe ô tô, bạn cần tính toán cả lệ phí đăng ký xe và lệ phí trước bạ để có cái nhìn tổng quan nhất về tổng chi phí phát sinh. Những thông tin chi tiết về từng loại xe và khu vực sẽ giúp bạn chuẩn bị tài chính một cách tốt nhất.
Việc nắm rõ các quy định về phí rút hồ sơ xe ô tô và thủ tục liên quan là vô cùng cần thiết cho bất kỳ chủ xe nào muốn thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hoặc di chuyển phương tiện của mình. Hy vọng những thông tin chi tiết này sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác. Để cập nhật thêm kiến thức về xe hơi và các vấn đề pháp lý liên quan, hãy thường xuyên truy cập brixtonvietnam.com.vn.