Nắm bắt mã biển số xe các tỉnh thành là thông tin hữu ích cho mọi người tham gia giao thông tại Việt Nam. Biển số xe không chỉ là dấu hiệu nhận biết phương tiện mà còn chứa đựng thông tin quan trọng về nguồn gốc đăng ký. Việc hiểu rõ ý nghĩa các ký hiệu và số trên biển số xe giúp việc quản lý và tra cứu phương tiện trở nên dễ dàng và chính xác hơn.

Danh sách mã vùng biển số xe các tỉnh thành

Theo quy định hiện hành, cụ thể là Thông tư số 58/2020/TT-BCA và các sửa đổi, bổ sung liên quan, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam được gán một hoặc nhiều ký hiệu bằng số để làm mã vùng biển số xe. Ký hiệu này được in ở hai chữ số đầu tiên trên biển số xe của cả xe máy và xe ô tô đăng ký tại địa phương đó. Dưới đây là danh sách chi tiết các ký hiệu số tương ứng với từng tỉnh thành, giúp bạn dễ dàng nhận biết phương tiện đến từ đâu dựa vào mã biển số xe tỉnh nào.

STT Tỉnh thành Biển số xe
1 Cao Bằng 11
2 Lạng Sơn 12
3 Quảng Ninh 14
4 Hải Phòng 15 – 16
5 Thái Bình 17
6 Nam Định 18
7 Phú Thọ 19
8 Thái Nguyên 20
9 Yên Bái 21
10 Tuyên Quang 22
11 Hà Giang 23
12 Lào Cai 24
13 Lai Châu 25
14 Sơn La 26
15 Điện Biên 27
16 Hoà Bình 28
17 Hà Nội Từ 29 – 33 và 40
18 Hải Dương 34
19 Ninh Bình 35
20 Thanh Hoá 36
21 Nghệ An 37
22 Hà Tĩnh 38
23 TP. Đà Nẵng 43
24 Đắk Lắk 47
25 Đắk Nông 48
26 Lâm Đồng 49
27 TP. Hồ Chí Minh 41 và từ 50 – 59
28 Đồng Nai 39; 60
29 Bình Dương 61
30 Long An 62
31 Tiền Giang 63
32 Vĩnh Long 64
33 Cần Thơ 65
34 Đồng Tháp 66
35 An Giang 67
36 Kiên Giang 68
37 Cà Mau 69
38 Tây Ninh 70
39 Bến Tre 71
40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
41 Quảng Bình 73
42 Quảng Trị 74
43 Thừa Thiên Huế 75
44 Quảng Ngãi 76
45 Bình Định 77
46 Phú Yên 78
47 Khánh Hoà 79
48 Cục CSGT 80
49 Gia Lai 81
50 Kon Tum 82
51 Sóc Trăng 83
52 Trà Vinh 84
53 Ninh Thuận 85
54 Bình Thuận 86
55 Vĩnh Phúc 88
56 Hưng Yên 89
57 Hà Nam 90
58 Quảng Nam 92
59 Bình Phước 93
60 Bạc Liêu 94
61 Hậu Giang 95
62 Bắc Kạn 97
63 Bắc Giang 98
64 Bắc Ninh 99

.png)

Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên biển số xe

Mỗi phần của biển số xe đều mang một ý nghĩa riêng biệt, giúp các cơ quan chức năng và người dân phân biệt được thông tin về phương tiện. Việc hiểu các ký tự và con số này rất quan trọng, đặc biệt khi cần tra cứu thông tin xe hoặc xác định biển số xe tỉnh nào.

Hai chữ số đầu tiên trên biển số xe luôn là mã vùng biển số xe của tỉnh hoặc thành phố nơi xe được đăng ký, nằm trong khoảng từ 11 đến 99. Ví dụ, một chiếc xe có biển số xe bắt đầu bằng số 36 chắc chắn được đăng ký tại tỉnh Thanh Hóa. Tương tự, nếu thấy số 43, đó là xe đăng ký tại TP. Đà Nẵng. TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai địa phương có số lượng phương tiện lớn nhất cả nước, do đó được phân bổ nhiều dải số mã vùng biển số xe khác nhau để dễ quản lý, lần lượt là từ 29 đến 33, 40 cho Hà Nội và 41, từ 50 đến 59 cho TP. Hồ Chí Minh.

Tiếp theo mã địa phương là một hoặc hai ký tự chữ cái (đôi khi kèm theo một số) được gọi là sê-ri đăng ký. Các ký tự này thường được sử dụng để phân loại loại xe hoặc đối tượng sở hữu. Ví dụ, các xe cá nhân hoặc doanh nghiệp thường có sê-ri bắt đầu bằng các chữ cái thông thường như A, B, C… Trong khi đó, các xe thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp có thể dùng ký hiệu E, xe của các công ty nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế có ký hiệu F hoặc QT, xe liên doanh sử dụng ký hiệu LD, và rơ-moóc dùng ký hiệu R. Việc sử dụng các sê-ri khác nhau giúp nhận biết nhanh chóng mục đích sử dụng của phương tiện.

<>Xem Thêm Bài Viết:<>

Dãy số cuối cùng trên biển số xe là dãy số tự nhiên có từ bốn đến năm chữ số, thể hiện thứ tự đăng ký của chiếc xe trong sê-ri đó, chạy từ 000.01 đến 999.99. Đây là phần duy nhất của biển số xe mang tính chất thứ tự, giúp phân biệt từng chiếc xe cụ thể đã được đăng ký.

Bên cạnh các ký tự và số, màu sắc của biển số xe cũng có ý nghĩa riêng. Biển số màu trắng với chữ và số màu đen là loại phổ biến nhất, dành cho xe cá nhân và xe của các doanh nghiệp. Biển số màu xanh với chữ và số màu trắng được cấp cho xe của các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, và các tổ chức chính trị, xã hội. Biển số màu đỏ dành riêng cho xe quân đội. Biển số màu vàng với chữ và số màu đen được sử dụng cho các phương tiện kinh doanh vận tải, như xe taxi, xe tải, xe khách… Ngoài ra, một số loại xe đặc biệt khác như xe ngoại giao (NG), xe của các dự án (DA) cũng có ký hiệu và màu sắc riêng theo quy định.

.png)

Biển số định danh mới nhất

Từ ngày 15/8/2023, Việt Nam chính thức áp dụng Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, trong đó có khái niệm biển số định danh. Đây là một thay đổi quan trọng trong công tác quản lý phương tiện. Theo quy định mới, biển số xe sẽ được quản lý theo mã định danh của chủ xe (đối với cá nhân là số CCCD/CMND, đối với tổ chức là mã số thuế hoặc mã định danh điện tử).

Ý nghĩa cốt lõi của biển số định danhbiển số xe sẽ đi theo người, không đi theo xe như trước đây. Khi chủ xe chuyển nhượng, bán hoặc thanh lý xe, biển số đó sẽ được giữ lại và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho một phương tiện khác trong tương lai. Thời gian giữ lại biển số định danh là 5 năm kể từ ngày thu hồi. Điều này giúp tăng cường hiệu quả quản lý của nhà nước và hạn chế tình trạng sử dụng biển số giả hoặc không chính chủ. Tất cả các biển số xe hiện hành (5 số) nếu chưa làm thủ tục sang tên đổi chủ thì mặc định là biển số định danh của người đang đứng tên trên giấy tờ xe.

Lợi ích của việc biết mã biển số xe các tỉnh thành

Việc nắm rõ danh sách biển số xe các tỉnh thành mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả người dân và các cơ quan quản lý. Đối với người tham gia giao thông, việc nhận biết biển số xe tỉnh nào giúp dễ dàng xác định nguồn gốc của phương tiện khi di chuyển trên đường, đặc biệt hữu ích trong trường hợp xảy ra va chạm hoặc các tình huống cần xác minh thông tin. Nó cũng giúp nhận biết xe từ các địa phương khác đến, góp phần nâng cao ý thức tham gia giao thông.

Đối với các cơ quan chức năng, việc phân loại biển số xe theo tỉnh thành và các ký hiệu, màu sắc giúp công tác quản lý giao thông, xử lý vi phạm, điều tra tai nạn và phòng chống tội phạm liên quan đến phương tiện trở nên hiệu quả hơn. Hệ thống mã vùng biển số xe và quy định về biển số định danh tạo nên một cơ sở dữ liệu phương tiện minh bạch và có trật tự, hỗ trợ đắc lực cho việc theo dõi và kiểm soát phương tiện trên toàn quốc.

FAQs về biển số xe Việt Nam

  • Mã biển số xe Hà Nội là bao nhiêu?
    TP. Hà Nội sử dụng nhiều dải số biển số xe, bao gồm từ 29 đến 33 và số 40.
  • Biển số xe màu vàng dùng cho loại xe nào?
    Biển số xe màu vàng được sử dụng cho các phương tiện hoạt động kinh doanh vận tải, ví dụ như xe taxi, xe khách, xe tải chạy dịch vụ.
  • Biển số định danh là gì?
    Biển số định danhbiển số xe được quản lý theo mã định danh của chủ xe (số CCCD/CMND đối với cá nhân, mã số thuế/định danh điện tử đối với tổ chức) và đi theo người chủ xe trọn đời, không đi theo phương tiện.
  • Thông tư nào quy định về ký hiệu biển số xe hiện nay?
    Quy định về ký hiệu, màu sắc và việc cấp, thu hồi biển số xe được quy định chủ yếu trong Thông tư số 58/2020/TT-BCA và Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
  • Làm sao để tra cứu biển số xe thuộc tỉnh nào?
    Bạn có thể dựa vào hai số đầu tiên trên biển số xe và đối chiếu với danh sách biển số xe các tỉnh thành đã được cung cấp để xác định biển số xe tỉnh nào. Hiện nay cũng có một số cổng thông tin điện tử hỗ trợ tra cứu thông tin cơ bản về phương tiện dựa vào biển số xe.

Việc tìm hiểu về danh sách biển số xe các tỉnh thành và ý nghĩa của chúng không chỉ là kiến thức pháp luật cần thiết mà còn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công tác quản lý giao thông tại Việt Nam. Hy vọng bài viết này từ Brixton Việt Nam đã cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích cho bạn đọc về các quy định biển số xe hiện hành.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *