Hạn bằng lái xe ô tô là một trong những thông tin quan trọng mà bất kỳ tài xế nào cũng cần nắm rõ để đảm bảo tuân thủ pháp luật và an toàn khi tham gia giao thông. Bài viết này của brixtonvietnam.com.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn sử dụng các loại giấy phép lái xe ô tô, đặc biệt là các quy định mới nhất về việc xử lý khi bằng lái xe ô tô hết hạn hoặc quá thời hạn cho phép. Nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn chủ động trong việc gia hạn và tránh những rắc rối không đáng có.

Quy Định Về Thời Hạn Sử Dụng Các Hạng Bằng Lái Xe Ô Tô

Hiểu rõ thời hạn bằng lái xe ô tô là bước đầu tiên để đảm bảo bạn luôn lái xe hợp pháp. Theo quy định hiện hành, không phải tất cả các loại giấy phép lái xe (GPLX) đều có thời hạn vĩnh viễn, đặc biệt là đối với các hạng dành cho xe ô tô. Các hạng GPLX A1, A2, A3, B1 có những quy định riêng về thời hạn, trong khi các hạng như C, D, E và các hạng F lại có giới hạn thời gian cụ thể, buộc người lái xe phải tiến hành gia hạn định kỳ. Việc biết chính xác hạn bằng lái xe ô tô của mình thuộc loại nào sẽ giúp bạn chủ động lên kế hoạch đổi hoặc thi lại khi cần thiết, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình trên mọi hành trình.

Thời Hạn Cụ Thể Của Từng Hạng Giấy Phép Lái Xe

Dựa trên Điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các loại giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng được quy định chi tiết như sau, bao gồm cả các hạng dành cho xe mô tô và xe ô tô. Việc phân loại rõ ràng giúp người lái xe dễ dàng xác định hạn bằng lái xe ô tô của mình.

STT Giấy phép lái xe Loại xe Thời hạn
1 Hạng A1 Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật Vô thời hạn
2 Hạng A2 Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 Vô thời hạn
3 Hạng A3 Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 và các xe tương tự Vô thời hạn
4 Hạng A4 Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1 tấn 10 năm, kể từ ngày cấp
5 Hạng B1 Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe); ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Đến khi nữ lái xe đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi. Nếu trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) khi cấp, thời hạn là 10 năm.
6 Hạng B1 (số tự động) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe); ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn; ô tô dùng cho người khuyết tật. Đến khi nữ lái xe đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi. Nếu trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) khi cấp, thời hạn là 10 năm.
7 Hạng B2 Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn; các loại xe quy định cho GPLX hạng B1. 10 năm, kể từ ngày cấp
8 Hạng C Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên; các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2. 05 năm, kể từ ngày cấp
9 Hạng D Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả lái xe); các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2 và C. 05 năm, kể từ ngày cấp
10 Hạng E Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và D. 05 năm, kể từ ngày cấp
11 Hạng FB2 Các loại xe quy định tại GPLX hạng B2 có kéo rơ moóc; được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1 và B2. 05 năm, kể từ ngày cấp
12 Hạng FC Các loại xe quy định tại GPLX hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và FB2. 05 năm, kể từ ngày cấp
13 Hạng FD Các loại xe quy định tại GPLX hạng D có kéo rơ moóc; được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, D và FB2. 05 năm, kể từ ngày cấp
14 Hạng FE Các loại xe quy định tại GPLX hạng E có kéo rơ moóc; được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. 05 năm, kể từ ngày cấp

Thông qua bảng trên, có thể thấy rõ ràng các loại bằng lái xe ô tô hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE đều có hạn bằng lái xe ô tô là 05 năm. Riêng hạng B2 có thời hạn là 10 năm. Đối với bằng B1, thời hạn lại phụ thuộc vào độ tuổi của người lái xe khi được cấp. Việc nắm vững thông tin này giúp tài xế chủ động trong việc kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ gia hạn kịp thời.

Xử Lý Hạn Bằng Lái Xe Ô Tô Khi Quá Hạn: Cần Thi Lại Hay Không?

Khi bằng lái xe ô tô hết hạn, nhiều người lái xe thường lo lắng về các thủ tục pháp lý cũng như việc có phải thi lại hay không. Theo Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, quy định rất rõ ràng về việc cấp lại giấy phép lái xe (GPLX) khi quá thời hạn sử dụng. Tùy thuộc vào khoảng thời gian quá hạn bằng lái xe ô tô, người lái xe có thể phải thi lại một phần hoặc toàn bộ các phần thi sát hạch.

<>Xem Thêm Bài Viết:<>

Quy Định Cụ Thể Khi Bằng Lái Xe Quá Hạn

Để tránh những sai sót không đáng có và đảm bảo quyền lợi khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần hết sức chú ý đến thời gian hạn bằng lái xe ô tô của mình. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:

  • Quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: Người có GPLX trong trường hợp này sẽ phải thi lại lý thuyết. Đây là cơ hội để củng cố lại các kiến thức về luật giao thông đường bộ, đảm bảo nắm vững các quy tắc an toàn.
  • Quá hạn từ 01 năm trở lên: Đối với những trường hợp bằng lái xe ô tô hết hạn quá 01 năm, người lái xe sẽ phải thi lại cả lý thuyết và thực hành. Điều này đòi hỏi người lái xe phải ôn luyện lại cả hai kỹ năng để đảm bảo đủ tiêu chuẩn cấp lại GPLX.

Việc phân biệt rõ ràng hai mốc thời gian này là rất quan trọng. Mặc dù yêu cầu thi lại có thể gây tốn thời gian và chi phí, nhưng đây là biện pháp cần thiết để đảm bảo người lái xe luôn có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết, góp phần giảm thiểu rủi ro tai nạn giao thông.

Thủ tục gia hạn bằng lái xe ô tô khi quá hạnThủ tục gia hạn bằng lái xe ô tô khi quá hạn

Hồ Sơ Đăng Ký Dự Sát Hạch Lại Khi Bằng Lái Xe Quá Hạn

Để thực hiện việc dự sát hạch lại do bằng lái xe ô tô hết hạn hoặc quá hạn bằng lái xe ô tô, người lái xe cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi mình sinh sống hoặc tạm trú. Quy trình này được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giúp đơn giản hóa thủ tục cho người dân.

Các giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe: Đây là mẫu đơn chuẩn theo quy định, cần được điền đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân cũng như loại GPLX muốn cấp lại.
  • Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài: Giấy tờ này nhằm xác minh danh tính và tình trạng cư trú của người nộp hồ sơ, đảm bảo tính hợp pháp. Đối với công dân Việt Nam, thông thường sẽ là bản sao Căn cước công dân.
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp: Giấy khám sức khỏe là yếu tố bắt buộc để chứng minh người lái xe có đủ điều kiện về thể chất và tinh thần để điều khiển phương tiện, đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.

Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định sẽ giúp quá trình đăng ký dự sát hạch diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, tránh những sai sót không đáng có.

Kết Luận

Nắm rõ hạn bằng lái xe ô tô và các quy định liên quan khi bằng lái xe ô tô hết hạn là trách nhiệm của mỗi tài xế. Việc chủ động kiểm tra thời hạn và thực hiện các thủ tục gia hạn hoặc thi lại khi cần thiết không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo an toàn cho chính mình và những người xung quanh. Đừng để việc quá hạn bằng lái xe ô tô gây ra những phiền phức không đáng có. Hãy luôn cập nhật thông tin mới nhất và giữ cho giấy phép lái xe của bạn luôn trong trạng thái hợp lệ. Để tìm hiểu thêm về các quy định giao thông và kiến thức lái xe an toàn, hãy truy cập ngay brixtonvietnam.com.vn!

🎁 Ưu đãi hot hôm nay
×
Voucher Icon
🎁 Ưu đãi hot hôm nay
×
Voucher Icon